Meropenem là thuốc kháng sinh nhóm carbapenem. Có hoạt tính kháng khuẩn trong cơ thể. Được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh do nhiễm vi khuẩn như viêm màng não. Nhiễm trùng da hoặc phúc mạc và xơ nang. Thuốc này không chữa khỏi các bệnh do nhiễm virus.
Meropenem có chống chỉ định và các tác dụng phụ có thể xảy ra, vì vậy việc sử dụng thuốc phải luôn dưới sự hướng dẫn của bác sĩ và dược sĩ.
Nội dung bài viết
1. Cảnh báo khi sử dụng Meropenem
- Hãy cho bác sĩ của bạn biết trước khi sử dụng thuốc này. Nếu dùng thuốc chống co giật, valproic, hoặc probenecid. Bao gồm thuốc, vitamin và các loại thảo mộc khác đang được sử dụng
- Hãy cho bác sĩ của bạn biết trước khi sử dụng thuốc này. Nếu bạn đang gặp bất kỳ vấn đề sức khỏe hoặc tiền sử của bất kỳ bệnh lý nào, đặc biệt là bệnh thận Bệnh não hoặc động kinh
- Cho bác sĩ, y tá, dược sĩ và nha sĩ biết bạn đang sử dụng thuốc này trước khi điều trị
- Nếu bạn đang hạn chế lượng muối ăn vào. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này. Vì một số dạng thuốc này có thể chứa natri.
- Tránh lái xe và tham gia vào các hoạt động nguy hiểm trong khi sử dụng thuốc này. Cho đến khi chắc chắn thuốc không gây tác dụng phụ ảnh hưởng đến an toàn tính mạng của người bệnh. Vì thuốc có thể gây nhức đầu, tê hoặc tê Ngay cả khi nó xảy ra rất ít
- Trong khi sử dụng thuốc này Bác sĩ có thể yêu cầu bệnh nhân xét nghiệm máu thường xuyên.
- Tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn của bác sĩ. Và không sử dụng thuốc lâu hơn chỉ định của bác sĩ Vì có thể gây nhiễm trùng tái phát
- Người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Vì nguy cơ bị tác dụng phụ do sử dụng thuốc rất cao
- Những người đang mang thai hoặc dự định có con Hãy hỏi bác sĩ của bạn về những ưu và nhược điểm của thuốc này trước khi sử dụng thuốc này.
- Những người đang cho con bú Luôn thảo luận về những rủi ro có thể ảnh hưởng đến em bé.

2. Liều dùng của Meropenem
Liều lượng và thời gian sử dụng tùy theo quyết định của bác sĩ điều trị. Với một ví dụ về việc sử dụng thuốc như sau
2.1. Lây truyền qua da
- Người lớn. Tiêm của 500 mg mỗi 8 giờ bằng cách tiêm tĩnh mạch 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, khoảng 15-30 phút.
- Trẻ em từ 3 tháng tuổi và cân nặng dưới 50 kg . Tiêm tĩnh mạch liều 10 mg / kg thể trọng cứ 8 giờ một lần bằng cách tiêm tĩnh mạch 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, khoảng 15-30 phút. Liều lượng tối đa 500 mg
2.2. Nhiễm trùng trong ổ bụng
- Người lớn tiêm liều 1 g cứ 8 giờ tiêm tĩnh mạch 3-5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, khoảng 15-30 phút
- Đối với trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên và cân nặng 50 kg. Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg / kg thể trọng cứ 8 giờ một lần bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc truyền trong 3-5 phút tiêm tĩnh mạch liều tới 1.000 mg, khoảng 15-30 phút.
2.3. Nhiễm trùng nhạy cảm với Meropenem
- Người lớn: Thể tích tiêm cho người lớn 0,5-1 g mỗi 8 giờ bằng cách tiêm tĩnh mạch 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch
- Trẻ em: Tiêm khoảng 15-30 phút cho trẻ từ 3 tháng tuổi và cân nặng dưới 50 kg liều tiêm tĩnh mạch 10 hoặc 20 mg/kg thể trọng cứ 8 giờ một lần. Bằng cách tiêm tĩnh mạch trong 3-5 phút hoặc nhỏ giọt tĩnh mạch trong 15-30 phút.
2.4. Xơ nang với nhiễm trùng phổi và viêm màng não.
- Người lớn: Tiêm liều 2 g cứ 8 giờ một lần bằng cách truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong khoảng 15-30 phút.
- Trẻ em từ 3 tháng tuổi và cân nặng dưới 50 kg. Tiêm tĩnh mạch liều 40 mg / kg thể trọng 8 giờ một lần bằng cách tiêm tĩnh mạch 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, khoảng 15-30 phút. Liều lượng thuốc tối đa 2 gam.

3. Kết
Meropenem cũng như các loại thuốc khác. Trước khi sử dụng phải đảm bảo mình không dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Và nhớ đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Xem thêm: